Khi hoàn thành chương trình lớp 1, trẻ sẽ được làm quen với kiến thức mới nâng cao hơn đó là toán cộng trừ lớp 2. Vậy làm cách nào để giúp bé học tốt và thực thành được các phép tính cộng trừ lớp 2 hiệu quả? Ngay sau đây, Luật Trẻ Em Thủ Đô sẽ chia sẻ trong nội dung bài viết sau đây cho ba mẹ tham khảo.
Mục Lục Bài Viết
Một số phương pháp dạy bé học toán cộng trừ lớp 2 hiệu quả
Lên lớp 2, bé sẽ bắt đầu làm quen với các dạng toán cộng trừ có nhớ lớp 2 phức tạp. Vì thế, để giúp bé có thể nắm vững và thực hành toán có nhớ lớp 2 hiệu quả thì ba mẹ hãy áp dụng những bí kíp sau:
Phân tích đề bài
Trước hết ba mẹ hãy hướng dẫn bé phân tích và nắm rõ xem đề bài yêu cầu gì, bài toán cần giải là phép cộng hay phép trừ, kèm với đó là các con số cụ thể như thế nào để có thể giúp con tìm ra đáp án chính xác nhất.
Trong quá trình giải bài tập toán cộng có nhớ lớp 2, ba mẹ nên quan sát trẻ và nên thường xuyên hỏi bé xem đã hiểu đề bài chưa? Khi giải toán thắc mắc chỗ nào, có cần ba mẹ hỗ trợ gì không? Nếu trẻ chưa hiểu thì ba mẹ hãy kiên trì giúp bé phân tích chi tiết từng ý cho đến khi bé nắm rõ được vấn đề đồng thời có thể tự tìm phương pháp giải toán chính xác.
Bên cạnh đó, phụ huynh cũng nên dành nhiều thời gian cho trẻ thực hành các phép toán cộng trừ có nhớ lớp 2 mỗi ngày theo kiến thức và cách giải được học trên trường và kết hợp với kinh nghiệm kiến thức của ba mẹ để giúp bé dễ hiểu bài hơn. Mặc dù vậy, các bậc phụ huynh cũng cần phải đảm bảo cách dạy của ba mẹ không quá lạ lẫm so với kiến thức bé học trên trường để tránh khiến việc trẻ cảm thấy bị rối không biết nên giải toán theo cách nào, từ đó dễ phát sinh tình trạng chán nản khi học.
>>> Ba mẹ có thể tham khảo: “Bỏ túi những kinh nghiệm giúp bé học toán lớp 2 tốt hơn”
Cách dạy cộng trừ có nhớ lớp 2 trong phạm vi 100
Phép cộng có nhớ là gì?
Phép cộng có nhớ là những phép cộng mà khi cộng dồn các số hạng thuộc 1 hàng nào đó lại thì sẽ cho ra kết quả lớn hơn 10. Sau khi ghi được phần đơn vị cho tổng số đó vào kết quả phép tính, ta cần phải chuyển số hàng chục vào phần kết quả của hàng trên.
Đối với toán cộng trừ có nhớ lớp 2 thì các con chỉ cần học các phép cộng có nhớ trong phạm vi từ 100 trở xuống.
Nguyên nhân khiến bé học chậm phép cộng có nhớ
Trước khi đến với những cách học các bài toán cộng trừ có nhớ lớp 2, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về những nguyên nhân chính khiến trẻ học và tiếp thu chậm những phép cộng có nhớ.
Các bài toán về phép cộng có nhớ của lớp 2 vô cùng đa dạng và phong phú. Do đó, việc bé gặp khó khăn trong quá trình hiểu và nắm rõ đề bài, hoặc không suy luận là điều dễ hiểu. Những khó khăn khi học toán của bé thường xuất phát từ việc mất căn bản về các con số cộng với các phép toán dẫn đến những sự nhầm lẫn trong quá trình làm bài.
Việc làm đáp số sai quá nhiều lần hoặc không tính được các phép cộng có nhớ có khả năng dẫn đến tâm lý chán nản và khiến bé không hứng thú trong việc học. Đây là lúc mà ba mẹ cần tìm cho bé những phương pháp học phép cộng có nhớ phù hợp và không ngừng khuyến khích, động viên để trẻ có thể hào hứng học những phép cộng có nhớ một cách thuần thục hơn.
Để giúp bé giải toán lớp 2 phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Luật Trẻ Em Thủ Đô khuyên ba mẹ chỉ cần áp dụng theo 2 bước đơn giản sau đây:
- Bước 1: Ba mẹ hãy cho trẻ viết các phép toán dưới dạng đặt tính rồi tính cột dọc (lưu ý nên viết các số hạng, số từ, số bị trừ theo đúng hàng đơn vị và hàng chục của 2 số thẳng cột với nhau).
- Bước 2: Tiến hành thực hiện tính phép tính cộng (hoặc trừ) có nhớ từ hàng đơn vị đến hàng chục.
Chú ý: Nếu phép tính cộng ở hàng đơn vị lớn (hoặc bằng 10) thì nên lấy số ở hàng đơn vị đặt xuống kết quả, còn hàng chục sẽ cộng với con số ở hàng chục trước đó để thành một kết quả chính xác.
Còn đối với phép trừ, nếu số hàng đơn vị trừ nhỏ hơn số trừ thì bé sẽ phải chuyển ở hàng chục phía trước một đơn vị thì mới thực hiện phép trừ, sau đó sẽ phải giảm 1 đơn vị đó ở hàng chục khi tính kết quả.
Học cộng trừ lớp 2 trong ngữ cảnh hàng ngày
Để giúp trẻ lớp 2 học và ghi nhớ phép tính cộng trừ có nhớ chính xác hơn, ba mẹ hãy lấy những ví dụ thực tế dựa vào ngữ cảnh xung quanh bé để dễ hình dung hơn.
Ví dụ: Bé có 12 viên kẹo, bé cho bạn 5 viên kẹo. Hỏi trên tay bé còn bao nhiêu viên kẹo?
Cách hướng dẫn: mẹ sẽ từ từ hướng dẫn cho bé đếm số viên kẹo trên tay, rồi lấy 5 viên chia cho bạn. Sau đó bảo bé đếm lại trên tay mẹ còn bao nhiêu viên. Như vậy , bé sẽ dễ dàng tìm được áp án bài toán này là 12 – 5 = 7.
Luyện bài tập theo các dạng
Bước đầu, ba mẹ có thể hướng dẫn bé phân loại các dạng bài tập toán lớp 2 theo yêu cầu: cộng, trừ, nhân, chia thành từng nhóm riêng lẻ rồi mới bắt đầu cho bé tính toán. Tiếp theo, mẹ yêu cầu bé tự phân loại và giải toán mà không phải can thiệp nữa. Điều này sẽ giúp trẻ không bị rối và lâu dần bé sẽ nhận ra đặc điểm chung của từng dạng bài đồng thời có thể tự phân loại rồi làm mà không cần người lớn hỗ trợ nữa.
Dạy con cách trình bày một bài toán
Đối với các phép tính cộng trừ nhân chia, toán lớp 2 yêu cầu bé đặt tính rồi tính theo cột dọc và tính. Bạn nên hướng dẫn bé cách đặt các con số ngay hàng, thẳng lối. Với những bài toán đố, hãy dạy bé ghi lời giải và kèm đơn vị phía sau đáp án.
Ví dụ: “ Số kẹo cần còn lại là: 32 (cái kẹo)”.
Bé học toán lớp 2 cần được rèn tính cẩn thận, chi tiết ngay từ đầu thì mới có thể tính toán đúng, vở sạch đẹp, nhất là cách dạy phép trừ có nhớ lớp 2. Đồng thời, lúc này phụ huynh cũng nên tập cho bé tính nhanh các phép tính có tổng số lớn hơn, vượt ngoài phạm vi 20, 50, 80,… Đây là cách giúp bé yêu tính nhanh và dễ dàng hơn khi thực hiện các phép tính cộng trừ có nhớ đến hàng 100.
Đừng “cho cá” dễ dàng
Ba mẹ có thể cho bé cần câu, giúp bé mắc mồi nhưng không nên “câu” rồi mang cá cho con. Khi “con cá” dễ dàng đến tay, trẻ sẽ ngay dễ ỷ lại và lười vận động trí lực. Vì vậy, hãy để bé học toán lớp 2 theo đúng trình tự: mày mò, suy nghĩ để rèn luyện sự tập trung và kiên trì. Điều này cũng đòi hỏi ở ba mẹ rất lớn sự kiên quyết nói “Không” với sự vòi vĩnh của bé.
Nếu bé không hiểu đề bài hoặc chưa tìm ra phương pháp giải hãy kiên nhẫn giảng dạy lần nữa, có thể gợi ý thêm cho bé một vài dữ kiện để con tự mình tìm ra đáp số. Đừng vì xót con hay muốn tiết kiệm thời gian mà cho ngay đáp số để xong chuyện. Vì “đáp số” không nằm ở hiện tại mà nằm ở tương lai khiến bé quen với việc học vẹt, học máy móc. Ba mẹ hãy nhớ rằng toán cộng trừ lớp 2 sẽ không khó nếu ba mẹ chịu làm người bạn đồng hành với con.
Bài tập Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
…. + 6 = 16
17 – …. = 9
7 + …. = 14
…. – 5 = 9
17 – …. = 7
…. + 9 = 12
Bài 2: Đặt tính rồi tính, biết:
a. Hai số hạng là 46 và 18
b. Số bị trừ bằng 64, số trừ bằng 35
c. Số bị trừ bằng 93, số trừ bằng 77
Bài 3: Tính:
a. 28 + 36 – 24
b. 47 – 19 + 25
c. 91 – 28 – 32
Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào dấu hỏi (?)
a. ?? + ?7 = 38
b. 8? + ?? = 100
Bài 5: Tính nhẩm:
a. 57 + 26 = …
b. 66 – 29 = …
Bài 6: Tính nhanh:
a. 26 + 18 + 24 + 14
b. 31 — 5 + 36 – 7
Bài 7: Tính
a. 7 + 9 =
b. 18 – 9 =
c. 6 + 8 =
d. 12 – 5 =
e. 15 – 8 =
g. 9 + 7 =
Bài 8:
a. 27 + 15 – 26 =
b. 40- 17 + 2 =
c. 91 – 26 – 36 =
a. 15 + 16 =
b. 91 + 9 =
Bài 9:
a. 58 + 27
b. 66 – 29
Bài 10:
a. 26 – 18 + 25 + 14 =
b. 37 – 5 + 35 – 7
Bài 11: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tổng của 46 và 38 là:
A. 84
B. 64
C. 74
b) Hiệu của 81 và 67 là:
A. 34
B. 24
C. 14
c) Kết quả tính 58 – 5 + 29 là:
A. 82
B. 85
C. 74
d) Kết quả tính 41 – 6 + 35 là:
A. 38
B. 70
C. 85
Bài 12: Lớp 2A có 31 học sinh, lớp 2B có 29 học sinh. Tính tổng số học sinh của hai lớp 2A và 2B.
A. 51 học sinh
B. 50 học sinh
C. 59 học sinh
D. 63 học sinh
Bài 13: An có 19 cái kẹo, ba cho An 7 cái kẹo. Hỏi lúc này An có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
A. 26 cái
B. 36 cái
C. 16 cái
D. 35 cái
Bài 14: Lớp 2C có 19 bạn nữ và 18 bạn nam. Hỏi lớp 2C có tất cả bao nhiêu học sinh.
A. 27 bạn
B. 31 bạn
C. 35 bạn
D. 37 bạn
Bài 15: Khúc gỗ thứ nhất dài 17dm, khúc gỗ thứ hai dài 19dm. Nếu khúc gỗ thứ ba bằng tổng độ dài hai khúc gỗ đầu thì khúc gỗ thứ ba dài bao nhiêu đề-xi-mét?
A. 36cm
B. 26dm
C. 36dm
D. 46dm
Bài 16: Trên sân có 18 con vịt và 14 con gà. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con cả gà và vịt?
A. 31 con
B. 32 con
C. 33 con
D. 34 con
Bài 17: Trên sân có 18 bạn nữ và 15 bạn nam. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu bạn nam và nữ?
A. 23 bạn
B. 33 bạn
C. 43 bạn
D. 34 bạn
Bài 18: Giá sách thứ nhất có 7 quyển, giá sách thứ hai có 14 quyển. Hỏi cả hai giá sách có tất cả bao nhiêu quyển?
A. 18 quyển
B. 19 quyển
C. 20 quyển
D. 21 quyển
Bài 19: Năm năm trước A hơn B 6 tuổi. Hỏi sau 17 năm nữa anh hơn em bao nhiêu tuổi?
A. 23 tuổi
B. 11 tuổi
C. 17 tuổi
D. 6 tuổi
Bài 20: Một cửa hàng bán văn phòng phẩm, ngày thứ nhất bán được 17 quyển vở. Ngày thứ hai bán được 18 quyển vở. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?
A. 32 quyển
B. 36 quyển
C. 35 quyển
D. 22 quyển
>>>Ngoài ra cũng những dạng bài tập toán tìm X lớp 2 giúp bé ôn tập hiệu quả mà ba mẹ có thể tham khảo
Bài 21: Trong vườn nhà B có 6 cây xoài, 6 cây cam. Em hãy tính tổng số cây trong vườn của nhà B.
A. 11 cây
B. 12 cây
C. 13 cây
D. 14 cây
Bài 22: Một khúc gỗ được chia làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài 16cm, đoạn thứ hai dài 15cm. Tính chiều dài của khúc gỗ.
A. 30cm
B. 31cm
C. 32cm
D. 31cm
Bài 23: Ba người đi câu cá, người thứ nhất câu được 9 con cá. Người thứ hai câu được 17 con cá. Người thứ ba câu được 15 con cá. Tính tổng số cá mà ba người câu được.
A. 31 con
B. 41 con
C. 37 con
D. 43 con
Bài 24: Hộp màu xanh có 14 viên bi, hộp màu đỏ có 18 viên bi. Tính tổng số bi trong hai hộp xanh và đỏ.
A. 22
B. 32
C. 33
D. 42
Bài 25: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 11.
A. 83
B. 93
C. 92
D. 74
Bài 26: Tìm hiệu của 98 với số lớn nhất có tổng hai chữ số là 11.
A. 5
B. 7
C. 6
D. 8
Bài 27: Kết quả của phép tính 5 + 6 là:
A. 9
B. 10
C. 11
D.12
Bài tập tự luận về phép cộng có nhớ
26 + 5
………………
………………
………………
6 + 37
………………
………………
………………
56 + 6
………………
………………
………………
86 + 8
………………
………………
………………
67 + 9
………………
………………
………………
6 + 66
………………
………………
………………
5 +86
………………
………………
………………
56 + 4
………………
………………
………………
66 + 7
………………
……………..
………………
57 + 18
………………
………………
………………
16 + 27
………………
………………
………………
57 + 16
………………
………………
………………
46 + 18
………………
………………
………………
59 + 16
………………
………………
………………
36 + 27
………………
………………
………………
26 + 35
………………
………………
………………
32 +58
………………
………………
………………
16 + 39
………………
………………
………………
67 + 26
………………
………………
………………
56 + 36
………………
………………
………………
Bài 2: Tính nhẩm:
6 + 5 = ……..
6 + 7 = ……..
9 + 6 = ……..
6 + 9 = ……..
6 + 11 = ……..
8 + 6 = ……..
9 + 6 = ……..
6 + 9 + 3 = ……..
9 + 2 + 8 = ……..
8 + 3 + 10 = ……..
Trên đây là phương pháp và một số bài tập về toán cộng trừ lớp 2 dành cho các bé và phụ huynh tham khảo để các bé có thể ôn tập từ kiến thức cơ bản lớp 2 đến kiến thức nâng cao khi học môn Toán nâng cao lớp 2. Đối với các em học sinh lớp 2 thì việc học Toán cần được sự hỗ trợ của ba mẹ và thầy cô rất nhiều, vì vậy mà các bậc phụ huynh và thầy cô hãy nhớ đồng hành cùng các bé trên các chặng đường này nhé!