Ngữ pháp là nền tảng rất quan trọng khi học tiếng Anh, nếu ai đó nói với bạn rằng bạn có thể giao tiếp mà không cần học ngữ pháp thì đó là lời khuyên sai lầm. Tiếng Anh khi nói không chuẩn ngữ pháp thì chỉ là tiếng Anh “bồi” để nói chuyện với bạn bè, người thân. Muốn học giỏi tiếng Anh, lấy các chứng chỉ quốc tế thì bạn phải nắm vững ngữ pháp, điển hình là 12 thì tiếng Anh.
Nếu đã chán cách học các thì trong tiếng Anh thông thường, bạn có thể thử mẹo học 12 thì trong tiếng Anh sau đây, vừa đơn giản, dễ hiểu lại rút ngắn kha khá thời gian đấy!
Mục Lục Bài Viết
Cách học các thì trong tiếng Anh hiệu quả
Học tên các thì trong tiếng Anh
Ngữ pháp luôn là phần quan trọng nhất của một ngôn ngữ, tuy nhiên mỗi ngôn ngữ lại có những đặc điểm ngữ pháp riêng gây khó khăn cho người học.
Với tiếng Anh, học sinh thường nhầm lẫn giữa tên gọi và cách sử dụng các thì. Hầu hết mọi người chỉ nhớ một vài thì cơ bản được sử dụng thường xuyên như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai đơn, v.v.
Trước khi bước vào học tiếng Anh nhanh và ghi nhớ kiến thức sâu hơn, chi tiết hơn, điểm đầu tiên mà người học cần nắm được chính là tên gọi đầy đủ của 12 thì trong tiếng Anh.
- Dựa trên thời gian, động từ trong tiếng Anh tồn tại ở hiện tại, quá khứ và tương lai.
- Tương ứng với mỗi mốc trên là 4 thể: đơn giản, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.
Với hệ thống như vậy, việc nhớ tên 12 thì trong tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn sẽ không phải lo thiếu hay sót bất kỳ dạng nào của động từ nữa. Tóm lại, 12 thì trong tiếng Anh bao gồm:
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Tương lai đơn
- Tương lai tiếp diễn
- Tương lai hoàn thành
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Học các dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh
Có 2 cách nhận biết nhanh các thì trong tiếng Anh
- Dựa vào cấu trúc ngữ pháp
- Dựa vào trạng ngữ chỉ thời gian, tần suất
Trong đó, nhận biết thì dựa vào trạng từ chỉ tần suất và thời gian là cách nhận biết rất nhanh và chính xác. Vì một số trạng từ chỉ tần suất sẽ được gắn với một thì tương ứng nên nó không thể được áp dụng trong 100% mọi trường hợp.
Dưới đây là các trạng từ chỉ tần suất và thời gian thường được sử dụng với các thì tương ứng.
Thì trong tiếng Anh | Các từ để nhận biết thì |
Hiện ở đơn | Every, always, often , usually, rarely, generally, frequently… |
Hiện ở tiếp diễn | At present, at the moment, now, right now, at, look, listen… |
Hiện ở hoàn thành | Already, not yet, just, ever, never, since, for, recently, before… |
Hiện ở hoàn thành tiếp diễn | All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years… |
Quá khứ đơn | Yesterday, ago, last night/ last week/ last month/ last year, ago (cách đây), when… |
Quá khứ tiếp diễn | Trạng từ thời gian dưới quá khứ với thời điểm xác định.At + thời gian quá khứAt this time + thời gian quá khứIn + năm dưới quá khứIn the pastKhi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào. |
Quá khứ hoàn thành | After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for… |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Until then, by the time, prior to that time, before, after… |
Tương lai đơn | Tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year, in + thời gian… |
Tương lai tiếp diễn | Next year, next week, next time, in the future, and soon… |
Tương lai hoàn thành | By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong thời gian tới, by the time…Before + thời gian tương lai |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong thời gian tới |
Học cách sử dụng các thì trong tiếng Anh
Cách sử dụng các thì trong tiếng Anh rất đa dạng và khá khó nhớ. Tuy nhiên, biết cách sử dụng nó sẽ giúp người học dễ dàng nhận ra các thì trong các ngữ cảnh khác nhau và chia động từ một cách trôi chảy.
Dưới đây là cách sử dụng đầy đủ 12 thì trong tiếng Anh
Hiện tại đơn
- Nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west. – Mặt trời mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây. - Diễn tả một thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ: I get up early every morning. – Sáng nào tôi cũng dậy sớm. - Để thể hiện khả năng của một người.
Ví dụ: Tùng plays tennis very well. – Tùng chơi quần vợt rất giỏi. - Để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình… trong tương lai.
Ví dụ: The football match starts at 20 o’clock. – Trận đấu bóng đá bắt đầu lúc 20 giờ.
Hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang diễn ra và tiếp tục ở hiện tại.
Ví dụ: She is going to school at the moment. – Cô ấy đang đi học vào lúc này. - Dùng để yêu cầu, cảnh cáo, ra lệnh.
Ví dụ: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom. – Trật tự! Em bé đang ngủ trong phòng. - Dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần theo một kế hoạch đã định trước.
Ví dụ: I am flying to Moscow tomorrow. – Tôi sẽ bay đến Moscow vào ngày mai. - Thể hiện sự không hài lòng hoặc phàn nàn về điều gì đó khi có từ “always” ở dưới câu.
Ví dụ: She is always coming late. – Cô ấy luôn đến muộn.
Lưu ý: bạn không thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, chẳng hạn như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate…
Hiện tại hoàn thành
- Nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ: John đã làm việc cho công ty này từ năm 2005.
- Nói về những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được và tập trung vào kết quả. Ví dụ: Tôi đã gặp anh ấy vài lần.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Nó được dùng để nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục tiếp diễn cho đến hiện tại. Ví dụ: Tôi đã làm việc được 3 giờ.
- Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ví dụ: Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 10 giờ.
Quá khứ đơn
- Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went to the concert last week; I met him yesterday.
- Diễn đạt một số hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.
- Dùng trong câu điều kiện ở dòng 2. Ví dụ: If I were rich, I wouldn’t be living this life.
- Diễn tả một hành động bị gián đoạn bởi một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: Jordan was waiting for the bus when Tim came.
Quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm hoàn toàn trong quá khứ. Ví dụ: She was watching TV at 6pm yesterday.
- Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Ví dụ: He was sleeping while his wife was painting.
- Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác trong quá khứ xen vào. Ví dụ: When I walked into the room, Linda was sleeping.
Quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: I had gone to school before Nhung came.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Nói về một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
- Nói về một hành động xảy ra liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night.
Tương lai đơn
- Diễn tả dự kiến nhất thời xảy ra ngay ở lúc nói. Ví dụ: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: I think he will come to the party.
- Khi muốn buộc phải, đề nghị. Ví dụ: Will you please bring me a cellphone?
Tương lai tiếp diễn
- Dùng để nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai vào một thời điểm xác định. Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Dùng để nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai gần thì có một hành động khác cắt ngang. Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing football.
Tương lai hoàn thành
- Dùng để nói về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will have finished my job before 7 o’clock this evening. – Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình trước 7 giờ tối nay. - Dùng để nói về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow. – Tôi sẽ hoàn thành bài tập trước khi giáo viên đến vào ngày mai.
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nói về sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến tương lai với một thời điểm nhất định.
Ví dụ: I will have been working in company for 10 year by the end of next year. – Tôi sẽ làm việc ở công ty được 10 năm vào cuối năm tới.
Thực hành và luyện tập
Với tiếng Anh nói chung và các thì nói riêng, điều quan trọng nhất là thực hành và thực hành. Dù bạn có học lý thuyết rất kỹ nhưng nếu không chăm chỉ thực hành thì sẽ rất nhanh quên.
Chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về các thì, nắm chắc kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh sẽ không còn là vấn đề với bạn.
Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh
Để tiết kiệm thời gian hơn và tránh việc ghi nhớ một cách máy móc, dưới đây là 3 mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh siêu nhanh mà bạn cần biết.
Nhớ dạng động từ tương ứng với từng thì trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh, mỗi thì có cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng khác nhau. Bạn cần biết cách xây dựng cấu trúc của từng thì để tránh nhầm lẫn không cần thiết.
Dựa vào bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, động từ tồn tại ở 3 dạng: V1 (nguyên mẫu), V2 (quá khứ) và V3 (hạng từ 2).
- Ở thì hiện tại, động từ và trợ động từ ở dạng V1 (cột đầu tiên trong bảng động từ bất quy tắc).
- Ở thì quá khứ, động từ và trợ động từ ở dạng V2 (cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc).
- Ở thì tương lai, phải có will trong cấu trúc, động từ ở dạng nguyên thể.
- Ở dạng hoàn thành, với trợ động từ have/has/had, động từ ở V3 (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc).
- Ở thể tiếp diễn: có 2 dạng: V-ing và to be.
Chia 12 thì trong tiếng Anh theo sơ đồ
Đây là một phương pháp phân chia 12 thì khá mới, dựa trên thứ tự thời gian tương ứng của các thì.
Trong sơ đồ sau:
- Mũi tên dọc hiển thị thời gian hiện tại
- Mũi tên ngang mô tả trình tự từ quá khứ đến tương lai
- Ở bên trái của mũi tên dọc là các sự kiện và hành động đã xảy ra
- Bên phải là các sự kiện trong tương lai chưa xảy ra.
Để xác định thì và cách chia động từ chính xác, trước tiên bạn cần xác định khu vực mà hành động thuộc về trên sơ đồ:
- Xảy ra mọi lúc: Nếu đó là một hành động diễn ra theo suốt trình tự thời gian, không quan trọng là hiện tại, quá khứ hay tương lai, thì nó được xếp vào loại “Xảy ra mọi lúc” và cách chia động từ ở thì hiện tại đơn.
- Đã xảy ra: Nếu đó là hành động đã xảy ra rồi thì chia ở các thì Quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành) và thì Hiện tại hoàn thành.
- Xảy ra vào thời điểm nói: Nếu đó là một hành động đang diễn ra, hãy đặt nó ở Hiện tại tiếp diễn.
- Chưa xảy ra: Nếu hành động chưa xảy ra thì được chia ở thì Tương lai
Nếu đó là một hành động đã xảy ra, nằm ở phía bên trái của sơ đồ, bao gồm các thì Quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành) và Hiện tại hoàn thành.
- Hành động kết thúc có thời gian xác định: quá khứ đơn
- Hành động kết thúc với thời gian không xác định: hiện tại hoàn thành
- Hành động kết thúc theo thứ tự đầu tiên và cuối cùng, diễn ra nối tiếp nhau: hành động đầu tiên ở dạng quá khứ hoàn thành, hành động tiếp theo ở dạng quá khứ đơn.
Nếu đó là một hành động chưa xảy ra, nằm ở khu vực bên phải của sơ đồ và động từ ở thì Tương lai.
- Hành động có thứ tự trước sau, diễn ra nối tiếp nhau: hành động trước ở dạng tương lai hoàn thành, hành động sau ở dạng tương lai đơn.
- Không dùng “will” khi trong câu có when, before, as, after, by the time,…
Mẹo nhớ cấu trúc thì tiếng Anh dựa trên tên
Bước 1: Viết tên thì tiếng Anh mà bạn cần nhớ cấu trúc
- Ví dụ: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bước 2: Nhìn vào tên, sau đó chỉ cần viết cấu trúc theo thứ tự từ phải sang trái
- Ví dụ: Thì quá khứ – hoàn thành – tiếp diễn, trong cấu trúc sẽ có to be V-ing (tiếp diễn).
- Tiếp đó, ở thể hoàn thành cần có have/has/had và động từ chia ở V3, do đó to be chia ở dạng V3 (been). Như vậy có cấu trúc: … been + V-ing.
- Vì đây là thì quá khứ, nên cần có động từ V2, tức là had. Từ đó, bạn có cấu trúc: Had + been + V-ing.
- Sau đó, thêm chủ ngữ và tân ngữ, bạn sẽ có được cấu trúc hoàn chỉnh của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing + O
Tìm hiểu cách học thì tiếng Anh hiệu quả & nhanh chóng
Để tìm hiểu thêm nhiều tips học tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả nhất cho mọi lứa tuổi, hãy ghé qua website hoctienganhnhanh.vn.
Hoctienganhnhanh.vn là nền tảng tổng hợp kiến thức tiếng Anh cũng như cung cấp những thông tin hữu ích nhất về việc học tiếng Anh. Hy vọng khi bạn đến với hoctienganhnhanh.vn, bạn sẽ tìm được phương pháp học tập phù hợp nhất cho bản thân.
Trên đây là một số cách học các thì trong tiếng Anh và mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh hiệu quả. Bên cạnh việc ghi nhớ lý thuyết, để có thể nhanh chóng cải thiện tiếng Anh, điều quan trọng nhất khi học tiếng Anh nói chung hay học các thì tiếng Anh nói riêng chính là thực hành và luyện tập chăm chỉ. Hãy nắm vững kiến thức và tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng các thì trong tiếng Anh nhé!