Các dạng toán lớp 2 cơ bản đến nâng cao bao gồm các bài tập thực hành giúp các bé hệ thống lại kiến thức. Luật Trẻ Em Thủ Đô sẽ hệ thống lại toàn bộ lý thuyết của các dạng toán cơ bản lớp 2 và các dạng bài tập toán lớp 2 qua bài viết sau đây.
Mục Lục Bài Viết
Các dạng bài tập toán lớp 2 học kỳ 1 mà bé cần nắm
Sau đây là hệ thống kiến thức và bài tập các dạng toán lớp 2 kì 1 mà phụ huynh và các bé cần nắm.
Dạng 1: Đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100
Đối với dạng bài này, bé sẽ được củng cố kiến thức về cách đọc, cách viết số và chữ, cách so sánh những con số với nhau trong phạm vi 100.
Một số bài tập ví dụ:
- Bé hãy viết và đọc các số sau:
26: Hai mươi sáu
55: Năm mươi lăm
71: Bảy mươi mốt
89: Tám mươi chín
54: Năm mươi tư
- Xếp các số theo trật tự từ nhỏ đến lớn:
33, 12, 77, 3 → 3, 12, 33, 77
15, 96, 47, 38 → 15, 38, 47, 96
Dạng 2: Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
Đây là dạng bài cơ bản giúp bé rèn luyện khả năng tính toán một cách cẩn thận. Ba mẹ có thể hướng dẫn cho bé cách tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
Một số bài tập ví dụ:
Đặt tính rồi tính:
- 37 + 28
→ 7 + 8 = 15 viết 5 ở hàng đơn vị, nhớ 1
→ 3 + 2 = 5, nhớ 1 bằng 6, viết 6 ở hàng chục
→ 37 + 28 = 65
- 52 – 16
→ 2 – 6 không được, mượn 1
→ 12 – 6 = 6, viết 6 ở hàng đơn vị
→ 5 – 1 = 4, trừ thêm 1 bằng 3, viết 3 ở hàng chục
→ 52 – 16 = 36
Dạng 3: Tính nhẩm, tính nhanh
Tính nhẩm, tính nhanh là một trong các dạng bài toán lớp 2 cơ bản nhất mà bé cần phải nắm. Phương pháp tính nhanh trong toán lớp 2 thường được áp dụng trong các phép cộng, phép trừ hoặc kết hợp cả hai. Dạng toán này sẽ giúp bé đơn giản hóa các con số trong phép tính, kích thích tư duy và tốc độ để làm bài trong thời gian nhanh nhất có thể.
Một số ví dụ:
- 1+2+3+4+5+6+7+8+9 → (1+9) + (2+8) + (3+7) + (4+6) + 5 = 10 +10 +10 +10 +5 = 45
- 34 + 23 + 26 + 17 → (34 + 26) + (23 + 17) = 60 + 40 = 100
Dạng 4: Giải bài tập có lời văn
Dạng toán có lời văn được nhiều học sinh đánh giá ở mức độ vận dụng cao. Các bé đã quá quen thuộc với các dạng thực hiện phép tính ở mức cơ bản thì sang dạng toán có lời văn là một dạng kiến thức mới lạ. Bởi lẽ, dạng toán này đòi hỏi các bé phải có kỹ năng đọc hiểu đề bài và vận dụng tư duy thực hành một số phép tính để cho ra kết quả chính xác.
Bài tập ví dụ:
- Lớp 2A có 15 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh cả nam và nữ?
- Một rổ trái cây có tất cả 26 quả táo và cam. Trong đó số quả cam chiếm một nửa tổng số quả. Vậy số quả táo trong rổ là bao nhiêu?
- Một bến xe có 40 ô tô, khi một số xe ô tô rời đi, trong bến còn lại 25 xe. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
>>> Ba mẹ tìm hiểu thêm: “Bỏ túi những kinh nghiệm giúp bé học toán lớp 2 tốt hơn”
Các dạng bài tập toán lớp 2 học kỳ 2
Kết thúc học kỳ 1, bé đã chuẩn bị cho mình nền tảng vững chắc để bước vào giai đoạn học kỳ 2 với hệ thống kiến thức mới. Sau đây là một số các dạng toán lớp 2 kì 2 mà bé cần lưu ý:
Dạng 1: Phép cộng trừ các số trong phạm vi 1000
Phép cộng và trừ trong chương trình lớp 2 đã quá quen thuộc với bé nhưng với các dạng bài tập toán lớp 2 học kì 2, phạm vi đã lên đến con số 1000. Cách thực hiện phép tính vẫn giống như khi cộng trừ các số có hai chữ số, theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục và hàng trăm.
Một số bài toán ví dụ:
Đặt tính rồi tính:
- 125 + 135
- 854 – 321
Tìm x, biết:
- x + 254 = 342
- 476 – x = 321
Dạng 2: Đọc,viết và so sánh các số có 3 chữ số
Trong dạng bài này, bé sẽ được học thêm về cách đọc và phát âm các số trong phạm vi 1000. Thứ tự đọc sẽ bắt đầu từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Ta có bài tập ví dụ sau:
- 321: Ba trăm hai mươi mốt
- 735: Bảy trăm ba mươi lăm
- 604: Sáu trăm linh tư
Dạng 3: Đơn vị đo độ dài
Trong dạng này, bé cần nắm kiến thức về đơn vị đo mét (ký hiệu: m). Mét là đơn vị đo độ dài quan trọng trong các bài toán hình học. Cách đổi đơn vị cơ bản nhất:
- 1m = 10dm (1 mét bằng 10 đề-xi-mét)
- 1m 100cm (1 mét bằng 100 xăng-ti-mét)
Ở dạng này, bé sẽ gặp một số bài toán liên quan đến thực hiện phép cộng trừ đo độ dài, so sánh các số đo và các bài toán hình học có lời văn.
Các dạng toán cơ bản lớp 2 có lời giải mà bé cần biết
Sau khi học xong lý thuyết, Luật Trẻ Em Thủ Đô gửi quý phụ huynh và các em các dạng bài tập toán lớp 2
Bài 1. Đọc và viết các số sau:
74 |
Bốn mươi lăm |
95 |
211 |
Bảy trăm linh tư |
Một trăm hai mươi lăm |
Đáp số:
74 | Bảy mươi tư |
45 | Bốn mươi lăm |
95 | Chín mươi lăm |
211 | Hai trăm mười một |
704 | Bảy trăm linh tư |
125 | Một trăm hai mươi lăm |
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- 12 + 35
- 95 – 45
- 85 – 42 + 12
- 12 + 35 – 40 + 9
Đáp số:
- 12 + 35 = 47
- 95 – 45 = 50
- 85 – 42 + 12 = 55
- 12 + 35 – 40 + 9 = 16
Bài 3. Tìm x, biết:
- x + 12 = 34
- 21 – x = 9
- x – 22 = 73
- 32 – x = 62 – 45
- 324 – x = 134
- 134 + x = 462
Đáp số:
- x = 34 – 12 = 22
- x = 21 – 9 = 12
- x = 73 + 22 = 95
- x = 32 + 45 – 62 = 15
- x = 324 – 134 = 190
- x = 462 – 134 = 328
Bài 4. Tính nhanh:
a. 3 + 4 + 5 +6 + 7
→ (3+7) + (4+6) + 5 = 25
b.10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 -3 + 2 – 1
→ 10 – (9+1) + (8+2) – (7+3) + (6+4) -5 = 10 -10 + 10 – 10 + 10 – 5 = 5
c. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0 + 100
→ (1+9) + (3+7) + (8+2) + (6+4) + 5 +10 + 0 + 100 = 10 + 10 + 10 + 10 +5 + 10 + 100 = 155
Bài 5. Giải các bài toán sau:
- Tổng của hai số là 67. Biết số thứ nhất là 16. Tìm số thứ hai.
→ Số thứ hai là: 67 – 16 = 51. Đáp số: 51
- Hiệu của hai số là 38. Biết số bé là số tròn chục bé nhất. Tìm số lớn.
→ Số bé là số tròn chục bé nhất là số 10.
Số lớn là: 38 – 10 = 28
Đáp số: 28
- An có 8 viên bi. Bá có số bi nhiều gấp đôi An. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?
→ Số viên bi của Bá là: 8 x 2 = 16 (viên bi)
Cả hai bạn có tất cả: 8 + 16 = 34 (viên bi)
Đáp số: 34 viên bi
Bài 6. Viết số phù hợp vào chỗ trống:
- 1dm = …cm
→ 1dm = 10 cm
- 4m = … dm
→ 4m = 40 dm
- 200cm = …m
→ 200cm = 2 m
- 50dm = …m
→ 50dm = 5m
Bài 7. Tính:
- 34m + 11m
- 50m – 30m
- 74m – 23m
- 40dm + 28m
Đáp số:
- 34m + 11m = 45m
- 50m – 30m = 20m
- 74m – 23m = 51m
- 40dm + 28m = 4m + 28m = 32m
Các dạng toán nâng cao lớp 2 kèm bài tập (có hướng dẫn)
Sau khi hoàn thành các bài tập cơ bản trên, bé hãy tiếp tục luyện tập một số các dạng toán lớp 2 nâng cao dưới đây để rèn luyện khả năng tính toán của mình nhé.
Bài 1. Tìm x, biết:
- 25 < x < 28
- 54 < x + 2 < 65
- 46 < x – 45 < 48
Đáp số:
- x = 26, 27
- x = 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62
- x = 92
Bài 2. Một sợi dây dài 32m người ta cắt thành 4 đoạn ngắn. Hỏi mỗi đoạn dài mấy mét?
→ Độ dài mỗi đoạn ngắn là: 32 : 4 = 8 (m). Đáp số: 8 m
Bài 3. Mai có 27 bông hoa. Mai cho Hoà 5 bông hoa. Hoà lại cho Hồng 3 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?
→ Số bông hoa của Mai lúc sau là: 27 – 5 = 22 (bông hoa)
Khi này số bông hoa của ba bạn đều bằng nhau là 22 bông hoa,
Lúc đầu Hòa có số bông hoa là: 22 + 3 -5 = 20 (bông hoa)
Lúc đầu Hồng có số bông hoa là: 22 – 3 = 19 (bông hoa)
Đáp số: Hòa 20 bông hoa và Hồng 19 bông hoa
Bài 4. Hiện nay con 10 tuổi, mẹ 32 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai mẹ con sau 5 năm nữa là bao nhiêu tuổi?
→ Sau 5 năm, số tuổi của con là: 10 + 5 = 15 (tuổi)
Sau 5 năm, số tuổi của mẹ là: 32 + 5 = 37 (tuổi)
Tổng số tuổi của hai mẹ con sau 5 năm là: 15 + 37 = 52 (tuổi)
Đáp số: 52 tuổi
Bài 5. Tính nhanh:
- 9 + 23 + 15 + 7 + 25 + 31
→ (9+31) + (23+7) + (15+25) = 40 + 30 + 40 = 110
Đáp số: 110
- 32 – 25 + 18 – 5 + 20
→ (32+18) – (25+5) +20 = 50 – 30 +20 = 40
Đáp số: 40
Một số đầu sách luyện toán lớp 2 mà ba mẹ nên tham khảo
- Các dạng toán lớp 2 sách Cánh diều mà bé cần nắm
Ngoài các dạng toán lý thuyết, sách Cánh Diều có đầy đủ các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng giúp học sinh luyện tập lại kiến thức đã học. Thêm vào đó, sách còn cung cấp thêm các đề thi tham khảo bao gồm cả tự luận và trắc nghiệm. Phụ huynh có thể tham khảo thêm ở sách Cánh Diều để làm nguồn tài liệu dạy học cho con tại nhà nhé.
- Các dạng toán lớp 2 sách Kết nối tri thức
Bên cạnh sách Cánh Diều, ba mẹ có thể tham khảo thêm các bộ tài liệu lý thuyết các dạng toán lớp 2 kèm với đề cương ôn tập chi tiết giúp con tự tin trong các bài kiểm tra trên lớp. Không những vậy, sách còn đi kèm một số bộ đề kèm đáp án chi tiết giúp con nắm được cách làm bài và kích thích tư duy. Sách được biên soạn theo chương trình toán lớp 2 giúp các em hệ thống lại kiến thức và vận dụng các bài toán từ dễ đến khó.
Trên đây là nội dung về “Tổng hợp các dạng toán lớp 2 kèm bài tập mà bé cần nắm” để tự học và chuẩn bị tốt cho những bài kiểm tra Toán học trong trường. Hy vọng ba mẹ sẽ có những giờ tự học thật vui và thú vị cùng các con để có kết quả học tập hiệu quả nhất nhé.